BÀI TẬP
Đại cương hóa học hữu cơ
---------- @@@---------
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một 4,4g chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 8,8g CO2 và 3,6g nước. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 44. Xác định công thức phân tử của X
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất hữu cơ A cần phải dùng 7,28lít O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 4,5g H2O.
a). Tính a
b). Xác định công thức phân tử của A biết tỷ khối hơi của A so với không khí là 5,035.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Xác định công thức phân tử của A biết rằng 40 < MA < 70.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g chất hữu cơ B (chứa C, H, O) rồi dẫn sản phẩm qua bình (I) đựng H2SO4 (đặc, dư) và bình (II) đựng Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình (I) tăng 10,8g và bình (II) tăng 17,6g. Lập công thức đơn giản nhất của B.
Bài 5: Đốt cháy hết 3g chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đặc và bình (II) đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình (I) tăng 1,8g và bình (II) tăng 8,8g.
a). Lập công thức đơn giản nhất của X
b). Lập công thức phân tử đúng của X biết rằng hợp chất X có tỉ khối hơi so với H2 là 30.
Bài 6: Phân tích hợp chất hữu cơ X nhận thấy có 20%C, 6,66%H, 26,66%O còn lại là nitơ. Khối lượng phân tử của X bằng 60. Tìm công thức phân tử của X.
Bài 7: Oxi hoá hoàn toàn 0,6573g một hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O), sản phẩm được dẫn qua bình (I) đựng H2SO4 và bình (II) đựng KOH thấy khối lượng bình (I) tăng 0,7995g, bình (II) tăng 1,564g.
a). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong A.
b). Lập công thức đơn giản nhất của A.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48lít oxi ở đktc, sau phản ứng thu được 2,24lít CO2 ở đktc và 3,6g H2O.
a). Tính m
b). Lập công thức đơn giản nhất của X
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 16g chất X cần dùng 44,8lít O2 ở đktc, thu được sản phẩm là CO2 và H2O với tỷ lệ thể tích là = 1 : 2.
a). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong X.
b). Lập công thức đơn giản nhất của X.
Bài10: Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau 51,3% C, 9,4% H , 12% N, 27,3% O. Tỷ khối hơi của A đối với không khí là 4,034. Xác định công thức phân tử của X.
Bài11: Đốt cháy hoàn toàn 0,282 gam hợp chất hữu cơ X (gồm C,H,O,N) cho sản phẩm cháy qua bình đựng CaCl2 khan và bình đựng dung dịch KOH dư. Thấy khối lượng bình đựng CaCl2 tăng 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng 0,8 gam. mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 0,186 gam chất X thu được 22,4 ml khí nitơ( ở đktc) . Biết rằng chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Xác định công thức phân tử của X.
Bài12: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa . Khi làm hoá hơi 5,2 gam A thu được 1 thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Xác định công thức phân tử của A :
Bài13: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ A cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2 và 0,45 gam H2O và không có sản phẩm khác . Khi hoá hơi 6 gam A thì thể tích đúng bằng thể tích của 3,2 gam O2 đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Xác định công thức phân tử của A :
Bài14: Oxihoa hoàn toàn 0,9 gam 1 chất hữu cơ A chứa (C, H ,O ) .Hỗn hợp sản phẩm cho đi qua bình đựng H2SO4 đặc , khối luợng bình tăng 0,54 gam và qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 3 gam kết tủa .Biết 1 lít hơi A ở 2730c ; 4,48 atm có khối lượng 9 gam. Xác định công thức phân tử của A :
Bài15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A (C ,H ,O ) cần vừa đủ 0,3 mol O2 . Hỗn hợp khí sinh ra có thể tích 26,88 lít ( 273 0 C ; 1 atm ) và có khối lượng 18,6 gam . Xác định công thức phân tử của A :